Banner

quy hoạch khu dân cư phước thạnh huyện củ chi

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 7426/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỚC THẠNH (KHU 4), XÃPHƯỚC THẠNH, HUYỆN CỦ CHI (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thịngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phêduyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từngloại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXDngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốcgia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hànhQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩmđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyếtđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phốvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

Căn cứ Quyết định số5146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã PhướcThạnh, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại Tờ trình số 4845/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 12 năm 2013 về trìnhduyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xãPhước Thạnh, huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quyhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh,huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính nhưsau:

1. Vị trí, phạm vi ranhgiới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch:thuộc xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Phía Đông: giáp khu nhà vườn hiệnhữu, đất nông nghiệp.

+ Phía Tây: giáp khu nhà vườnhiện hữu, đất nông nghiệp.

+ Phía Nam: giáp kênh N40.4 vàđất nông nghiệp.

+ Phía Bắc: giáp Quốc lộ 22.

- Tổng diện tích khu vực quyhoạch: 36,72 ha.

- Tính chất của khu vực quyhoạch: khu dân cư đô thị.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ ánquy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi(Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ ánquy hoạch phân khu:

Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát -FOSUP.

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quyhoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp (nộidung hạ tầng kỹ thuật);

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngcấp điện, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngcấp nước, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nềnvà thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngthoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngThông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng chất lượngmôi trường, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện vàchiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đôthị, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nềnvà thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch thoát nướcthải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch hệ thốngThông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dâyđường ống, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ đánh giá môi trườngchiến lược.

5. Nội dung hạ tầng kỹ thuậtđô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Quy hoạch cao độ nền vàthoát nước mặt:

a. Quyhoạch chiều cao:

- Cao độ khốngchế: H=4,23m (hệ cao độ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.

- Đa số khuquy hoạch có dạng gò triền, cao độ tự nhiên từ khoảng 4,23m đến 11,29m: Cải tạovà hoàn thiện nền xây dựng theo nguyên tắc bám sát cao độ tự nhiên, hiện trạng.

- Cao độ tạicác trục giao thông chính được xác định theo nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu kỹthuật về tổ chức thoát nước và xây dựng đường giao thông đô thị.

b. Quyhoạch thoát nước mặt:

- Giải phápthoát nước: sử dụng mạng lưới thoát riêng cho nước thải và nước mặt.

- Về tổ chứcthoát nước: Xây dựng cống thoát nước dọc các đường giao thông, dẫn nước theocác lưu vực được hình thành theo địa hình và quy hoạch sử dụng đất, dẫn nướctập trung nhanh nhất về hệ thống các nguồn xả.

- Nguồn thoát:thoát về phía các kênh rạch hiện hữu có chức năng thoát nước giữ lại trong khuquy hoạch và khu vực lân cận.

- Cống thoátnước mặt xây mới sử dụng cống ngầm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốccống đảm bảo khả năng tự làm sạch i≥1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu Hc=0,70m.

5.2. Quyhoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị

- Chỉ tiêu cấpđiện: 1500÷2000 KWh/người/năm.

- Nguồn cấpđiện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Củ Chi.

- Trạm biến ápphân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dầnbằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suấtnhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.

- Xây dựng mớicác trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV xây dựng kiểu trạm phòng có công suấtđơn vị ≥ 400KVA.

- Phương ánquy hoạch lưới phân phối phù hợp:

+ Mạng trungthế 15KV hiện hữu trên các trục đường chính đi trên trụ BTLT được thay thế dầnbằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.

+ Xây dựng mớicác tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giaothông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

+ Mạng hạ thếcấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiếtdiện phù hợp với với các công trình.

+ Mạng hạ thếhiện hữu đi trên trụ BTLT sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.

+ Chiếu sánggiao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm .

5.3. Quyhoạch cấp nước

- Nguồn cấpnước: lấy nước từ đường ống Ø100 trên Quốc Lộ 22 được cấp từ trạm xử lý nướcngầm cục bộ Q = 6.270m3/ngày.

- Tiêu chuẩncấp nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày)

- Tiêu chuẩncấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Tổng nhu cầudùng nước: 1.478 m3/ngày ÷  1773,6 m3/ngày.

- Hệ thống cấpnước chữa cháy: dựa vào mạng lưới cấp nước chính bố trí mới 24 trụ lấy nướcchữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.

- Mạng lướicấp nước: Dựa vào tuyến ống cấp nước Ø100 trên đường Quốc Lộ 22, xây dựng mạnglưới cấp nước có đường kính Æ100 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thànhmạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

5.4. Quyhoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn

a. Thoátnước thải:

- Giải phápthoát nước bẩn: Hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn được thu gom đưa vềtrạm xử lý nước thải chung của khu vực, tiếp giáp đường số 3 và Quốc lộ số 22có công suất 6.850m3, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xảvào môi trường tự nhiên.

- Tiêu chuẩnthoát nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).

- Tổng lượngnước thải 1.021÷1.225 (m3/ngày).

- Mạng lướithoát nước: Xây dựng mạng lưới cống thoát nước đường kính Þ300 – Þ400 theohướng về trạm xử lý nước thải. Độ sâu chôn cống thiểu là 0,7m.

b. Xử lýchất thải rắn:

- Tiêu chuẩnchất thải rắn sinh hoạt: 1,3 (kg/người/ngày).

- Tổng lượngchất thải rắn sinh hoạt: 5,46 (tấn/ngày).

- Phương ánthu gom và xử lý rác: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm éprác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung củathành phố theo quy hoạch.

5.5. Quyhoạch thông tin liên lạc

- Chỉ tiêuphát triển viễn thông:

+ Điện thoại:25-30 thuê bao/100người.

+ Tổng nhucầu: 1.453 thuê bao.

- Định hướngđấu nối từ trạm điện thoại Củ Chi hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

- Các tuyếncáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự kiếnxây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cápđồng luồn trong ống PVC Æ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

5.6. Đánhgiá môi trường chiến lược

a. Hệ thốngcác tiêu chí bảo vệ môi trường:

- Bảo vệ môitrường không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xungquanh đạt QCVN 05:2009/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giảm thiểu ônhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vàxử lý là 100.

- Tăng diệntích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanhbình quân đạt QCVN 01:2008/BXD.

- Đảm bảo nướcthải sinh hoạt đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là100.

- Đảm bảo quyhoạch có giải pháp ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu.

- Giữ gìn cácgiá trị văn hóa trong khu vực quy hoạch.

b. Các giảipháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:

- Bố trí diệntích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh dọc tuyến đường giao thôngnhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giaothông đến môi trường không khí.

- Quy hoạchhợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giaothông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điềukiện biến đổi khí hậu.

- Nước thảisinh hoạt được thu gom riêng và xử lý tại trạm xử lý cục bộ, nước thải sau xửlý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường. Trong giai đoạndài hạn, nước thải được xử lý tại trạm xử lý tập trung của khu vực đáp ứng TCVN7222-2002.

- Thực hiệnphân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong khu vực,sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.

- Quản lý chấtthải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Khuyến khíchsử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.

5.7. Bản đồtổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếpđường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiếtkế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêucầu kỹ thuật theo quy định.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm vềtính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng,tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽđồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã PhướcThạnh, huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).

- Để đảm bảocân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp vớiquy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyệnCủ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy bannhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trongphạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiênbố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quátrình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thôngvận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cầnquản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã đượcquy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy bannhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh,rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếucó) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩmquyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp vàxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bànthành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sởquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợpvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phêduyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để cókế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quyđịnh, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quantrọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyếnđường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quyhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh,huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vậntải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tàichính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc SởGiáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thànhphố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi,Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy bannhân dân xã Phước Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín


Nguồn: Luật Minh Khuê

X